Cuộc chạy đua phân khúc minivan đang dần nóng lên khi có sự xuất hiện của cái tên Honda Odyssey, phá vỡ thế độc tôn của Kia Sedona sau gần một năm tại Việt Nam.
Đến thị trường Việt Nam vào tháng 1/2015, Kia Sedona được THACO nhập về chỉ sau 8 tháng ra mắt toàn thế giới. Đánh dấu mẫu xe chính hãng đầu tiên thuộc phân khúc minivan tại Việt Nam. Sau một thời gian nhận thấy hiệu quả kinh doanh, THACO đã quyết định chuyển từ dạng nhập khẩu sang lắp ráp nhằm có giá bán cạnh tranh hơn. Nhờ đó, chỉ sau ngày ra mắt chính thức 2 tuần, THACO đã giao 200 xe đến tay khách hàng. Một con số đáng mơ ước của rất nhiều dòng xe tại thị trường Việt Nam.
Sự có mắt của Honda Odyssey đã phá vỡ thế độc tôn của Kia Sedona.
Nhưng sẽ chẳng có thương hiệu nào chịu đứng yên khi thấy một phân khúc xe đang dần được ưa chuộng. Và đó cũng là lý do Honda Odyssey được giới thiệu cách đây hơn 1 tháng tại Vietnam Motor Show 2015. Dù chưa công bố giá bán, nhưng dòng xe này đang được rất nhiều khách hàng chờ đợi bởi nhiều yếu tố. Điển hình như thương hiệu hay nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản,...
1. Ngoại hình
Về ngoại hình, Kia Sedona có lối thiết kế đơn giản và hài hoà với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng gồm thanh kim loại đan xéo cùng các chấm hình thoi nổi lên; ốp cản trước lớn dần về hai bên xe làm nổi bật viền crom và đèn sương mù dạng projector lạ mắt.
Kia Sedona.
Điểm nhấn trong thiết kế ngoại thất của Kia Sedona là cụm đèn pha HID dạng thấu kính tự động thay đổi góc chiếu cao/thấp cùng dải đèn LED chạy ban ngày hiện đại. Cụm đèn hậu dạng LED kết hợp cánh gió tích hợp đèn phanh lắp trên cao.
Xe được trang bị mâm đúc hợp kim nhôm 18'' đi cùng lốp xe có kích thước 235/60R18, cửa hông trượt điện chống kẹt với rèm che nắng hàng ghế 2 và 3, gương chiếu hậu điều chỉnh điện tích hợp đèn LED báo rẽ.
Trong khi đó, ngoại hình của Honda Odyssey cá tính và ghồ ghề hơn. Mặt trước sử dụng lưới tản nhiệt đa tầng cỡ lớn mạ crôm; đèn pha Projector/LED hình lưỡi đao tích hợp tính năng tự động bật/tắt và điều chỉnh theo góc đánh lái khi vào cua. Cản trước khí động học kết hợp đèn sương mù nằm gọn gàng hai bên.
Honda Odyssey
Dọc hai bên thân xe là thanh crôm chạy dọc từ đèn pha đến kính chắn gió phía sau tạo cảm giác sang trọng, gương được tích hợp báo rẽ LED, gập điện cùng la-zăng hợp kim 5 chấu 17 inch hình cánh quạt, lốp 215/55R17.
Cũng giống như đối thủ, Honda Odyssey cũng được trang bị cửa hông trượt điện nhưng rèm che nắng chỉ có ở hàng ghế thứ 2. Và cuối cùng là đèn hậu và dải đèn phanh thứ 3 trên cánh gió sử dụng công nghệ LED.
2. Kích thước, trọng lượng
Kia Sedona |
Kích thước, trọng lượng |
Honda Odyssey |
5.115 mm |
Dài |
4.830 mm |
1.985 mm |
Rộng |
1.820 mm |
1.755 mm |
Cao |
1.695 mm |
3.060 mm |
Chiều dài cơ sở |
2.900 mm |
163 mm |
Khoảng sáng gầm |
150 mm |
2.020 kg |
Trọng lượng không tải |
1.851 kg |
80 lít |
Dung tích bình nhiên liệu |
55 lít |
3. Nội thất
Do nằm chung một phân khúc, cả Kia Sedona và Honda Odyssey đều có rất nhiều điểm chung như vô-lăng bọc da, điều khiển 4 hướng tích hợp nút điều khiển nhanh; ghế ngồi bọc da; màn hình trung tâm cảm ứng 7 icnh; điều hoà 3 vùng độc lập; hàng ghế thứ 3 có thể gập 60:40; khởi động nút bấm; kiểm soát hành trình và rèm che nắng (hàng ghế thứ 2 đối với Odyssey và hàng ghế 2, 3 đối với Sedona).
Nội thất Kia Sedona.
Tuy nhiên, khoang lái trên Kia Sedona có phần hài hoà hơn khi tạo hình tương tự nhiều dòng xe phổ biến hiện nay với cần số đặt thấp và hộc chứa đồ giữa. Ngoài ra có thể kể đến một số điểm nổi trội khác như ghế lái điều chỉnh 12 hướng; dàn âm thanh 8 loa Infinity cao cấp; sưởi hàng ghế trước, tay lái và 2 cửa sổ trời.
Nội thất Honda Odyssey.
Đúng với thiết kế ngoại thất phá cách, không gian nội thất của Honda Odyssey cũng mang yếu tố này khi có bảng điều khiển trung tâm không kéo dài như thông thường. Cần số đặt cao bên cạnh bảng điều khiển cảm ứng hoàn toàn. Hơn nữa là Odyssey còn được trang bị lẫy chuyển số trên vô-lăng, hàng ghế thứ 2 chỉnh 8 hướng có thêm đệm đỡ chân.
4. Trang bị an toàn
Kia Sedona |
Trang bị an toàn |
Honda Odyssey |
Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
|
Cảnh báo vật thể băng qua đường |
Có |
|
Cảnh báo phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có |
6 |
Túi khí |
6 |
Lùi |
Camera |
4 camera góc rộng |
5. Động cơ
Kia Sedona |
Động cơ |
Honda Odyssey |
|
Máy dầu |
Máy xăng |
||
2.2L CRDi, 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, 16 van |
Lambda 3.3L MPI, 6 xy-lanh đối xứng, DOHC, 24 van |
Kiểu |
2.4L, 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC i-VTEC, 16 van, Earth Dreams Technology |
2.199 cc |
3.342 cc |
Dung tích xy-lanh |
2.356 |
190 mã lực |
266 mã lực |
Công suất |
173 |
440 Nm |
318 Nm |
Mô-men xoắn |
255 |
Tự động 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Hộp số |
Vô cấp |
|
|
Ngắt động cơ tạm thời |
Idle Stop |
Có |
Có |
Chế độ lái tiết kiệm |
Có |
6. Kết luận
Nhìn chung, hai mẫu xe Kia Sedona và Honda Odyssey đều có những điểm mạnh, yếu riêng về ngoại thất và nội thất. Nếu coi trọng hai yếu tố này thì việc chọn lựa chỉ còn phụ thuộc vào phong cách thiết kế và các trang bị cần thiết đối với bản thân người mua.
Tuy nhiên, Kia Sedona có kích thước lớn hơn, nhờ đó mà không gian nội thất rộng rãi hơn nhưng kéo theo việc tăng trọng lượng và sức mạnh động cơ . Nhưng ở đây, các thông số động cơ cao hơn rất nhiều so với đối thủ, thậm chí mô-men xoắn cực đại cao hơn gần gấp đôi ở phiên bản máy dầu 2.2L.
Trong khi đó, Honda Odyssey lại có được ưu điểm về trang bị an toàn chủ động như cảnh báo phanh gấp và cảnh báo vật thể băng qua đường. Hơn nữa, xe có trọng lượng nhẹ hơn, cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu hơn.
Tại thị trường Mỹ, Odyssey (phiên bản cũ) có mức giá cao hơn trung bình Sedona từ 3.000 đến 5.000 USD. Do vậy, giá bán tại thị trường Việt Nam của Odyssey chắc chắn sẽ cao hơn Kia Sedona dù Honda vẫn chưa chính thức công bố.
Thế Anh (TTTĐ)